THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
15/08/2023 8821.Hồ sơ đăng ký
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ:
• Trường hợp nước ngoài không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
• Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
• Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
- Ngoài ra, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
• Hộ chiếu/CCCD (CMND) hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp (còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
• Hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú của người nước ngoài còn giá trị sử dụng.
Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: “Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật”.
2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký
Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú.
3. Trình tự đăng ký
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú.
Bước 2: Xác minh thông tin: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
Bước 3: Khi xác minh xong thông tin của hai bên nam, nữ, nếu thấy hai bên tự nguyện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi thông tin kết hôn vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký tên vào sổ hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn trước mặt cán bộ tư pháp.
Bước 4: Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và ký, đóng dấu vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Lưu ý:
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
- Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận giấy thì Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
5. Phí, lệ phí
Lệ phí kết hôn được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC. Lệ phí kết hôn tại UBND huyện sẽ do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định (tùy thuộc vào từng địa phương sẽ có lệ phí khác nhau).
- Căn cứ pháp lý: Điều 37, 38 Luật Hộ Tịch 2014; Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch 2014; Điều 11, 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
1. Văn phòng luật sư Tín Phát
Trụ sở chính: 131 Yersin, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Gmail: vplstinphat@gmail.com
2. Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp
Địa chỉ: Sảnh 1, Tầng trệt Trung tâm Hành chính Tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Email: vanphongtuvandoanhnghiepld@gmail.com
+ Từ chối nhận di sản thừa kế có được không?
Di sản thừa kế là tài sản do người chết để lại cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật hoặc theo di chúc và trong một số trường hợp người thừa kế có
+ Lấy sổ đỏ đứng tên người khác đi cầm cố có được không?
Theo Điều 309 Bộ Luật Dân sự 2015 thì cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực
+ Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo quy định mới nhất
Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản là các hành vi mà bị Nhà nước nghiêm cấm nhằm quản lý hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản một
+ Lập di chúc nhưng không cho phép bán di sản có được không?
Theo quy định tại Điều 609 của Bộ Luật Dân sự năm 2015, mỗi cá nhân đều được pháp luật công nhận quyền lập di chúc để thực hiện ý nguyện về tài sản của
+ Khi nào người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Theo Khoản 1 Điều 36 Bộ Luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp sau: Trường
+ Hóa đơn điện tử in ra giấy có cần phải đóng dấu không?
1. Hóa đơn điện tử in ra giấy có cần đóng dấu không? Theo khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì hóa đơn điện tử không bắt buộc phải
+ Sang tên sổ đỏ cho con nên tặng cho hay để thừa kế là tốt nhất ?
Sang tên sổ đỏ là cách gọi thông thường của chúng ta khi thực hiện các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Vậy cha mẹ
+ Bốn khoản tiền quan trọng phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất từ cha mẹ:
1. Thuế thu nhập cá nhân – Trường hợp 1: Không phải nộp vì được miễn Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập
+ Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc không?
1. Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc không? Điều 609 Bộ Luật Dân sự năm 2015 nêu rõ, người thừa kế nếu không là cá nhân thì vẫn có quyền
+ Hộ kinh doanh nộp thuế khoán có cần xuất hóa đơn không?
1. Hộ kinh doanh nộp thuế khoán có cần xuất hóa đơn không? – Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2021/TT-BTC thì Hộ kinh