THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
15/08/2023 30
1.Hồ sơ đăng ký
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ:
• Trường hợp nước ngoài không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
• Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.
• Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
- Ngoài ra, người yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
• Hộ chiếu/CCCD (CMND) hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp (còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
• Hộ chiếu/Giấy tờ đi lại quốc tế/Thẻ cư trú của người nước ngoài còn giá trị sử dụng.
Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định: “Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật”.
2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký
Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú.
3. Trình tự đăng ký
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú.
Bước 2: Xác minh thông tin: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
Bước 3: Khi xác minh xong thông tin của hai bên nam, nữ, nếu thấy hai bên tự nguyện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi thông tin kết hôn vào sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký tên vào sổ hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn trước mặt cán bộ tư pháp.
Bước 4: Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và ký, đóng dấu vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý tương đương nhau.
Lưu ý:
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
- Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận giấy thì Chủ tịch UBND cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
5. Phí, lệ phí
Lệ phí kết hôn được quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC. Lệ phí kết hôn tại UBND huyện sẽ do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định (tùy thuộc vào từng địa phương sẽ có lệ phí khác nhau).
- Căn cứ pháp lý: Điều 37, 38 Luật Hộ Tịch 2014; Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch 2014; Điều 11, 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP; điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
1. Văn phòng luật sư Tín Phát
Trụ sở chính: 131 Yersin, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Gmail: vplstinphat@gmail.com
2. Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp
Địa chỉ: Sảnh 1, Tầng trệt Trung tâm Hành chính Tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Email: vanphongtuvandoanhnghiepld@gmail.com

+ Có được kê khai hóa đơn đã quá hạn 6 tháng không?
1. Hóa đơn quá 6 tháng có được kê khai không? Doanh nghiệp phát hiện hóa đơn bị bỏ sót chưa kê khai thì được kê khai khấu trừ bổ sung trong thời hạn 10
+ Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản có bắt buộc phải công chứng?
Câu hỏi của khách hàng: “Vợ chồng tôi có 1 căn nhà nhỏ ở quê. Chúng tôi dự định làm hợp đồng mua bán căn nhà này, thửa vườn đang trồng cà phê và một xe máy, một
+ Tư vấn xin dự án đầu tư tại Lâm Đồng
Văn phòng Luật sư Tín Phát chuyên tư vấn về pháp luật, chủ trương, chính sách đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng, các chính sách pháp luật liên quan đến từng lĩnh vực đầu
+ Những trường hợp dù không có tên trong di chúc vẫn được hưởng thừa kế nhà, đất: Ai cũng nên biết
Những người hưởng thừa kế không phụ thuộc di chúc Theo quy định pháp luật Việt Nam, nếu người chết để lại di chúc hợp pháp, tài sản của người đó sẽ được chia theo
+ Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự tại Lâm Đồng
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự gồm: Lưu ý: Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b
+ 10 TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU MỚI (SỔ ĐỎ)
Hiện nay, vấn đề đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã và đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của xã hội khi mà sự
+ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Đây là một trong
+ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
+ SO SÁNH PHÁ SẢN VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Phá sản và giải thể là hai trong số các hình thức chấm dứt sự tồn tại của một pháp nhân. Nhìn chung, phá sản và giải thể có một số điểm giống nhau nhưng về đặc
+ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp thích hợp cho một cá nhân hoặc một tổ chức kinh doanh đứng ra thành lập mà không có góp vốn với cá nhân, tổ