GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP/ GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU CỔ PHẦN
17/12/2020 672Nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp sau khi thành lập các thành viên/cổ đông thực hiện góp vốn đủ vào Công ty. Văn phòng chúng tôi xin gửi đến quý Doanh nghiệp những thông tin sau về Giấy chứng nhận phần vốn góp/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần và mẫu Giấy chứng nhận theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020
1. Giấy chứng nhận phần vốn góp/ Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần là?
Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về khái niệm này. Tuy nhiên dựa vào khái niệm phần vốn góp có thể định nghĩa Giấy chứng nhận phần vốn góp là Giấy chứng nhận công nhận tổng giá trị của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào Công ty. Giấy chứng nhận phần vốn góp chỉ xuất hiện đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty Hợp danh.
Công ty Cổ phần sẽ sử dụng Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.
2. Cấp giấy chứng nhận góp vốn/ Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
2.1. Cấp mới
– Thành viên tham gia góp vốn thành lập Công ty TNHH/ Công ty Cổ phần
– Thành viên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp/ cổ phần tại Công ty
– Công ty nhận thêm thành viên tăng vốn điều lệ Công ty
2.2. Cấp lại
Khoản 7, Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định ‘Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty”
3. Nội dung của Giấy chứng nhận vốn góp/Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
3.1. Giấy chứng nhận vốn góp quy định tại Khoản 6 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
3.2. Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
Nội dung tương tự với Giấy chứng nhận vốn góp. Tuy nhiên phần thông tin về cổ phần được ghi chi tiết hơn với các nội dung sau:
Số lượng cổ phần, mệnh giá, tổng giá trị mệnh giá
Loại cổ phần
Ngoài ra công ty cổ phần luật quy định về sổ đăng ký cổ đông, tịa Điều 122 Luật Doanh nghiệp 2020 “Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ “Sổ đăng ký cổ đông” từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.”
4. Xử lý việc không góp/góp không đủ số vốn góp cam kết
4.1. Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.
4.2. Đối với Công ty Cổ phần
Quy định tại điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020
– Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
– Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;
b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;
c) Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
1. Văn phòng luật sư Tín Phát
Trụ sở chính: 131 Yersin, phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website: Luatsulamdong.com
Gmail: vplstinphat@gmail.com
2. Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp
Địa chỉ: Sảnh 1, Tầng trệt Trung tâm Hành chính Tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, Tp. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website: luatsulamdong.com
Email: vanphongtuvandoanhnghiepld@gmail.com
+ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập hộ kinh doanh Bước 1: Chuẩn bị thông tin đăng ký kinh doanh Bước 2: Nộp hồ sơ Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh xem
+ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập công ty Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty Bước 2: Soạn thảo hồ sơ Bước 3: Nộp hồ sơ Bước 4: Nhận
+ THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập công ty Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty Bước 2: Soạn thảo hồ sơ Bước 3: Nộp hồ sơ Bước 4: Nhận
+ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập công ty Cổ phần Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty Bước 2: Soạn thảo hồ sơ Bước 3: Nộp hồ sơ
+ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập công ty Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty Bước 2: Soạn thảo hồ sơ Bước 3: Nộp hồ sơ Bước 4: Nhận
+ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN TẠI LÂM ĐỒNG
1. Các bước thủ tục thành lập công ty Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập công ty Bước 2: Soạn thảo hồ sơ Bước 3: Nộp hồ sơ Bước 4: Nhận
+ THỦ TỤC BỔ SUNG, CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng luật sư Tín Phát chuyên làm dịch vụ: Thành lập Doanh nghiệp (công ty), chuyển nhượng, thay đổi ĐKKD, giải thể Công ty…. tại Đà Lạt, Lâm Đồng với chi
+ THỦ TỤC THAY ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng luật sư Tín Phát chuyên làm dịch vụ: Thành lập Doanh nghiệp (công ty), chuyển nhượng, thay đổi ĐKKD, giải thể Công ty…. tại Đà Lạt, Lâm Đồng với chi
+ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng luật sư Tín Phát chuyên làm dịch vụ: Thành lập Doanh nghiệp (công ty), chuyển nhượng, thay đổi ĐKKD, giải thể Công ty…. tại Đà Lạt, Lâm Đồng với chi
+ THỦ TỤC XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng luật sư Tín Phát chuyên làm dịch vụ: Thành lập Doanh nghiệp (công ty), chuyển nhượng, thay đổi ĐKKD, giải thể Công ty…. tại Đà Lạt, Lâm Đồng với chi