THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI LÂM ĐỒNG
04/09/2025 55Văn phòng chúng tôi chuyên hỗ trợ giải quyết các tranh chấp đất đai, thực hiện thủ tục đất đai tại Đà Lạt, Lâm Đồng.

1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật đất đai 2024;
- Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
2. CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI ĐƯỢC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP.
Theo Khoản 1 và 2 Điều 121 Luật Đất đai 2024 Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau đây phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a/ Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b/ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c/ Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d/ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ/ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e/ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
f/ Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
3. TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI XIN PHÉP.
Theo Quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, nếu không thuộc các trường hợp sau đây thì sẽ không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng từ cơ quan có thẩm quyền bao gồm:
a/ Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b/ Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c/ Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
d/ Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
đ/ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
e/ Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;f/ Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g/ Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định của pháp luật đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
4. CƠ QUAN XỬ LÝ
Quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định trên là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/01/2025 và các trường hợp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên không được phân cấp, không được ủy quyền.
5. TRÌNH TỰ HỒ SƠ
Quy định tại điều 12, điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, điều 122, điều 123 và điều 227 Luật Đất đai 2024 và Mục I Phần III Nghị định 151/2025/NĐ-CP hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
5.1 Chuẩn bị hồ sơ
Số lượng: 1 bộ hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu 01 (Ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Giấy ủy quyền người thực hiện công chứng (Trường hợp có ủy quyền)
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 122, 123 của Luật Đất đai và Điều 44 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 122 của Luật Đất đai 2024;
Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 123 của Luật Đất đai 2024; - Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
- Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c (Ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ).
5.2. Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất:
Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và khoản 1 điều 123 Luật Đất đai 2024, nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện thông qua Bộ phận Một cửa hoặc trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; hồ sơ có thể nộp bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp tỉnh thông qua Bộ phận Một cửa cấp tỉnh hoặc trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường; có thể nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
5.3. Trình tự thực hiện:
Theo Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
- Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm quy định thì hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm sau đây:
- a) Đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất;
- b) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; tổ chức việc xác định giá đất, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Bước 4: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
- Bước 5: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Bước 6: Trường hợp thực hiện nhận chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì được thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều này.
6. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT:
Theo quy định tại khoản 6 điều 44 nghị định 102/2024/NĐ-CP thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Mục II Phần V Nghị định 151/2025/NĐ-CP này được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
1. Văn phòng luật sư Tín Phát
Trụ sở chính: 131 Yersin, phường Lâm Viên – Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website: Luatsulamdong.com
Gmail: vplstinphat@gmail.com
2. Văn phòng Tư vấn và Hỗ trợ Doanh nghiệp
Địa chỉ: Sảnh 1, Tầng trệt Trung tâm Hành chính Tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường Xuân Hương – Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 0918.415.277 – 0987.332.188 – 0918.255.499
Website: luatsulamdong.com
Email: vanphongtuvandoanhnghiepld@gmail.com

+ THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng chúng tôi chuyên hỗ trợ giải quyết các tranh chấp đất đai, thực hiện thủ tục đất đai tại Đà Lạt, Lâm Đồng. 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ 2. THỜI HẠN THỰC
+ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI SANG TÊN SỔ ĐỎ TẠI ĐÀ LẠT
Với nhu cầu về đời sông ngày càng cao, càng diễn ra nhiều cuộc trao đổi về đất đai. Trong những trao đổi đó có thể kể đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán
+ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TỪ NGÀY 01/01/2025
Hiện nay, nhu cầu đăng ký biến động đất đai, nhà ở và các tài sản gắn liền với đất đang ngày càng phổ biến do quá trình mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,
+ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU MỚI (SỔ ĐỎ) TỪ 01/8/2024
Trong quá trình sử dụng đất và nhà ở, sẽ có nhiều trường hợp phát sinh biến động như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, tách thửa hoặc thay đổi hiện trạng công trình
+ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng chúng tôi chuyên hỗ trợ giải quyết các tranh chấp đất đai, thực hiện thủ tục đất đai tại Đà Lạt, Lâm Đồng. THU-TUC-CAP-GIAY-CHUNG-NHAN-QUYEN-SU-DUNG-DAT-LAN-DAU-TAI-LAM-DONG
+ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DO TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT TẠI LÂM ĐỒNG
Văn phòng chúng tôi chuyên hỗ trợ giải quyết các tranh chấp đất đai, thực hiện thủ tục đất đai tại Đà Lạt, Lâm Đồng. 1. CĂN CỨ PHÁP LÝ 2. ĐIỀU KIỆN Điều
+ Thủ tục xin thuê đất (công ty thuê nhà nước) tại Lâm Đồng
1. Hồ sơ xin thuê đất bao gồm: 2. Thời hạn giải quyết: 3. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị nhà nước cho thuê đất: 4. Phí, lệ phí: Được miễn phí,
+ Chuyển Đổi Đất Đa Mục Đích Tại Lâm Đồng – Nhanh, Hợp Pháp, Hiệu Quả!
🌟 CHUYỂN ĐẤT ĐA MỤC ĐÍCH TẠI LÂM ĐỒNG 🌟Muốn mở homestay, quán café, điểm du lịch,… trên đất nông nghiệp?👉 Chúng tôi nhận chuyển đổi đa mục đích: từ
+ TRANH CHẤP THỪA KẾ ĐẤT ĐAI CÓ BẮT BUỘC HÒA GIẢI TẠI UBND CẤP XÃ?
Trong các vụ tranh chấp đất đai, việc hòa giải được xem là một bước quan trọng để giải quyết xung đột giữa các bên. Tuy nhiên, đối với tranh chấp thừa kế đất đai,
+ Lấy sổ đỏ đứng tên người khác đi cầm cố có được không?
Theo Điều 309 Bộ Luật Dân sự 2015 thì cầm cố tài sản là việc bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực